Thực đơn
Tiếng_Tây_Ban_Nha Số người nói tiếng Tây Ban Nha theo quốc giaBảng sau thể hiện số lượng người nói tiếng Tây Ban Nha ở 79 quốc gia.
Quốc gia | Dân số[10] | Người sử dụng tiếng Tây Ban Nha làm tiếng bản ngữ[11] | Người nói tiếng bản ngữ hoặc sử dụng làm ngôn ngữ thứ hai rất tốt[12] | Tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha (bao gồm những người trình độ có hạn)[12][13][14] |
---|---|---|---|---|
Mexico | 124.737.789[15] | 115.631.930 (92.7%)[16] | 122.866.722 (98.5%)[14] | |
Hoa Kỳ | 325.719.178[17] | 41.017.620[18] (13.4%)[19] | 42.926.496[20] (82%[21] của 57.4 triệu người Hispanic[22] + 2,8 triệu người không phải Hispanic[23]) | 58.008.778[20] (40,5 triệu người nói tiếng mẹ đẻ, 15 triệu người sử dụng như ngôn ngữ thứ hai,[24] 7,8 triệu học sinh/sinh viên[13] và khoảng 9 triệu người Hispanic không có giấy tờ không được bao gồm trong cuộc điều tra dân số[25])[26][27][28][29][30][31] |
Colombia | 50,000,870[32] | 49.150.870 (850,000 còn lại người nói các tiếng mẹ đẻ khác)[33] | 49.600.863 (99.2%)[14] | |
Tây Ban Nha | 46,698,569[34] | 43.009.382 (92,1%)[20] | 46.138.186 (98.8%)[14] | |
Argentina | 44,494,502[35][37] | 42,062,795 (95.5%)[38] | 43.780.542 (99.4%)[14] | |
Venezuela | 31.828.110[39] | 30.729.866 (1.098.244 nói tiếng mẹ đẻ khác)[40] | 31.466.173 (98.8%)[14] | |
Peru | 32.162.184[41] | 27.048.397 (84.1%)[42][43] | 28.945.966 (86.6%)[14] | |
Chile | 18.275.530[44] | 17.993.930 (281.600 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[45] | 18.147.601 (99.3%)[14] | |
Ecuador | 16.674.000[46] | 14.700.000[47] | 16.113.906 (98,1%)[14] | |
Guatemala | 16,945,000[48] | 10.167.000 (60%)[49] | 14.640.480 (86.4%)[14] | |
Cuba | 11,559,000[48] | 11,559,000[50] | 11.489.646 (99.4%)[14] | |
Cộng hòa Dominicana | 10.819.000[48] | 9.300.000[51] | 10.775.724 (99.6%)[14] | |
Bolivia | 11.145.770[52] | 6.464.547 (58%)[53] | 9.797.132 (87,9%)[14] | |
Honduras | 8.866.351[54] | 8.658.501 (207.750 người nói các ngôn ngữ mẹ đẻ khác)[55] | 8.777.687 (99,0%)[14] | |
Pháp | 65.635.000[56] | 477.564 (1%[57] of 47.756.439[58]) | 1.910.258 (4%[59] of 47,756,439[58]) | 6.685.901 (14%[60] of 47,756,439[58]) |
El Salvador | 6.349.939[61] | 6.330.889 (99.7%)[62] | 6.349.939 (99.7%) (19.050 người chưa quá thành thạo)[14] | |
Brasil | 206.120.000[63] | 460.018 [64] | 460.018 [64] | 6.056.018 (460.018 người bản ngữ + 96.000 chưa quá thành thạo + 5.500.000 người có thể giao tiếp)[64] |
Nicaragua | 6.218.321[61][48] | 6,037,990 (97.1%) (490.124 người nói các tiếng mẹ đẻ khác)[65] | 6.218.321 (180.331 người chưa quá thành thạo)[61] | |
Ý | 60.795.612[66] | 255.459 [67] | 1.037.248 (2%[59] của 51.862.391[58]) | 5.704.863 (11%[60] của 51.862.391[58]) |
Costa Rica | 4.890.379[68] | 4.806.069 (84.310 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[69] | 4.851.256 (99,2%)[14] | |
Paraguay | 6,953,646[61] | 4,721,526 (67.9%)[61][70] | 6.953.646 (2.232.120 người chưa quá thành thạo)[61] | |
Panama | 3.764.166[71] | 3.263.123 (501.043 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[72] | 3.504.439 (93,1%)[14] | |
Uruguay | 3.480.222[73] | 3.330.022 (150.200 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[74] | 3.441.940 (98.9%)[14] | |
Puerto Rico | 3.474.182[75] | 3.303.947 (95.1%)[76] | 3.432.492 (98,8%)[14] | |
Morocco | 34.378.000[77] | 6.586[78] | 6.586 | 3.415.000[78][79] (10%)[80] |
Vương quốc Anh | 64.105.700 [81] | 120.000 [82] | 518.480 (1%[59] của 51.848.010[58]) | 3.110.880 (6%[60] của 51.848.010[58]) |
Philippines | 101.562.305[83] | 438.882[84] | 3.016.773[85][86][87][88][89][90][91] | |
Đức | 81.292.400[92] | 644.091 (1%[59] của 64.409.146[58]) | 2.576.366 (4%[60] của 64.409.146[58]) | |
Guinea Xích Đạo | 1.622.000[93] | 1.683[94] | 918.000[14] (90.5%)[14][95] | |
Romania | 21.355.849[96] | 182.467 (1%[59] của 18.246.731[58]) | 912.337 (5%[60] của 18.246.731[58]) | |
Bồ Đào Nha | 10.636.888[97] | 323.237 (4%[59] của 8.080.915[58]) | 808.091 (10%[60] của 8.080.915[58]) | |
Canada | 34.605.346[98] | 439.000[99] | 643.800 (87%[100] of 740,000[101])[20] | 736.653 [13] |
Hà Lan | 16.665.900[102] | 133.719 (1%[59] của 13.371.980[58]) | 668.599 (5%[60] của 13.371.980[58]) | |
Thụy Điển | 9.555.893[103] | 77.912 (1%[57] của 7.791.240[58]) | 77.912 (1% của 7.791.240) | 467.474 (6%[60] của 7.791.240[58]) |
Úc | 21.507.717[104] | 111.400[105] | 111.400 | 447.175[106] |
Bỉ | 10.918.405[107] | 89.395 (1%[59] của 8.939.546[58]) | 446.977 (5%[60] của 8.939.546[58]) | |
Benin | 10.008.749 [108] | 412.515 (học sinh)[13] | ||
Bờ Biển Ngà | 21.359.000[109] | 341.073 (học sinh)[13] | ||
Ba Lan | 38.092.000 | 324.137 (1%[59] của 32.413.735[58]) | 324.137 (1% của 32.413.735) | |
Áo | 8.205.533 | 70.098 (1%[59] của 7.009.827[58]) | 280.393 (4%[60] của 7.009.827[58]) | |
Algérie | 33.769.669 | 223.422[78] | ||
Belize | 333.200[110] | 173.597[78] | 173.597[78] | 195.597[78] (62.8%)[111] |
Senegal | 12.853.259 | 205.000 (học sinh)[13] | ||
Đan Mạch | 5.484.723 | 45.613 (1%[59] của 4.561.264[58]) | 182.450 (4%[60] của 4.561.264[58]) | |
Israel | 7.112.359 | 130.000[78] | 175.231[112] | |
Nhật Bản | 127.288.419 | 100.229 [113] | 100.229 | 167.514 (60.000 học sinh)[13] |
Gabon | 1.545.255[114] | 167.410 (học sinh)[13] | ||
Thụy Sĩ | 7.581.520 | 150.782 (2,24%)[115][116] | 150.782 | 165.202 (14.420 học sinh)[117] |
Ireland | 4.581.269[118] | 35.220 (1%[59] của 3.522.000[58]) | 140.880 (4%[60] của 3.522.000[58]) | |
Phần Lan | 5.244.749 | 133.200 (3%[60] của 4.440.004[58]) | ||
Bulgaria | 7.262.675 | 130.750 (2%[59] của 6.537.510[58]) | 130.750 (2%[60] của 6.537.510[58]) | |
Bonaire và Curaçao | 223.652 | 10.699[78] | 10.699[78] | 125.534[78] |
Na Uy | 5.165.800 | 21.187[119] | 103.309[13] | |
Cộng hòa Séc | 10.513.209[120] | 90.124 (1%[60] của 9.012.443[58]) | ||
Hungary | 9.957.731[121] | 83.206 (1%[60] của 8.320.614[58]) | ||
Aruba | 101.484[122] | 6.800[78] | 6.800[78] | 75.402[78] |
Trinidad và Tobago | 1.317.714[123] | 4.100[78] | 4.100[78] | 65.886[78] (5%)[124] |
Cameroon | 21.599.100[125] | 63.560 (học sinh)[13] | ||
Andorra | 84.484 | 33.305[78] | 33.305[78] | 54.909[78] |
Slovenia | 35.194 (2%[59] của 1.759.701[58]) | 52.791 (3%[60] của 1.759.701[58]) | ||
New Zealand | 21.645[126] | 21.645 | 47.322 (25.677 học sinh)[13] | |
Slovakia | 5.455.407 | 45.500 (1%[60] của 4.549.955[58]) | ||
Trung Quốc | 1.339.724.852[127] | 30.000 (học sinh)[128] | ||
Gibraltar | 29.441[129] | 22.758 (77.3%[130]) | ||
Lithuania | 2.972.949[131] | 28.297 (1%[60] của 2.829.740[58]) | ||
Luxembourg | 524.853 | 4.049 (1%[57] của 404.907[58]) | 8.098 (2%[59] của 404.907[58]) | 24.294 (6%[60] của 404.907[58]) |
Nga | 143.400.000[132] | 3.320[78] | 3.320[78] | 23.320[78] |
Tây Sahara | 513.000[133] | n.a.[134] | 22.000[78] | |
Guam | 19.092[135] | |||
Virgin thuộc Mỹ | 16.788[136] | 16.788[78] | 16.788[78] | |
Latvia | 2.209.000[137] | 13.943 (1%[60] của 1.447.866[58]) | ||
Thổ Nhĩ Kỳ | 73.722.988[138] | 1.134[78] | 1.134[78] | 13.480[78][139] |
Síp | 2%[60] của 660.400[58] | |||
Ấn Độ | 1.210.193.422[140] | 9.750 (học sinh)[141] | ||
Estonia | 9.457 (1%[60] của 945.733[58]) | |||
Jamaica | 2.711.476[142] | 8.000[143] | 8.000[143] | 8.000[143] |
Namibia | 3.870[144] | |||
Ai Cập | 3.500[145] | |||
Malta | 3.354 (1%[60] của 335.476[58]) | |||
Liên minh Châu Âu (ngoại trừ tây Ban Nha) | 460.624.488[146] | 2.397.000 (934.984 người đã tính)[147] | ||
Tổng | 7.362.000.000 (Tổng dân số thế giới)[148] | 456.136.615 [1][20] (6,2 %)[149] | 493.202.839 [20] (6,7 %) | 540.631.271 [1][20][150] (7,4 %)[151] |
Thực đơn
Tiếng_Tây_Ban_Nha Số người nói tiếng Tây Ban Nha theo quốc giaLiên quan
Tiếng Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Latinh Tiếng Nhật Tiếng Pháp Tiếng Hàn Quốc Tiếng Trung Quốc Tiếng Phạn Tiếng TháiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiếng_Tây_Ban_Nha http://www.indec.gov.ar/bajarPublicacion.asp?idc=3... http://www.indec.gov.ar/nuevaweb/cuadros/2/c1_proy... http://www.censusdata.abs.gov.au/census_services/g... http://www.abs.gov.au/ausstats/abs@.nsf/Lookup/207... http://www.censo2010.aw/index.php?option=com_conte... http://www.ine.gob.bo/indice/indice.aspx?d1=0301&d... http://www.ibge.gov.br/apps/populacao/projecao/ind... http://www.statisticsbelize.org.bz/dms20uc/dynamic... http://www.statcan.gc.ca/start-debut-eng.html http://www12.statcan.gc.ca/census-recensement/2011...